bài tập đại từ phản thân

Choose the correct reflexive pronouns from the dropdown menu.. myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 1.?[r] - 123doc - thư viện trực tuyến, download tài liệu, tải tài liệu, sách, sách số, ebook, audio book, sách nói Đại từ phản thân là một đại từ tiếng Anh, được dùng để thay thế cho một danh từ. Trong bài viết dưới đây THPT Sóc Trăng giới thiệu đến các bạn khái niệm, vị trí, cách dùng và một số bài tập đại từ phản thân. Bài 2: Điền một đại từ phản thân phù hợp vào ô trống trong câu (herself/ himself/ itself/ myself/ ourselves/ themselves/ yourself/ yourselves) 1. She poured _____ some tea. 2. We bought _____ a van. 3. You must go by _____. 4. Peter built _____ a hut. 5. Did you paint it _____ ? 6. I carried this box _____. Bài tập Đại từ phản thân và từ hạn định; Bài tập Cách sử dụng own, mine; Bài tập Đại từ phản thân; Bài tập there và it; Bài tập some và any; Bài tập no, none, nothing, nobody; Bài tập much, many, little, few; Bài tập All/all of most/some/many Bài tập Both/both of, neither/neither of, either/either of 4. Bài tập đại từ phản thân Bài 1: Điền đại từ phản thân thích hợp vào chỗ trống. You cannot make me do this, you know I am very busy _____. They were going on a trip and took a lot of photos of _____. Look! The TV has turned on by _____. Can you look for it _____? I am in a middle of something here. Vay Tienonline Me. Hôm nay, IGE IELTS sẽ giới thiệu đến bạn tất tần tật ngữ pháp về đại từ phản thân reflexive pronouns, đơn vị ngữ pháp này được sử dụng khá phổ biến trong cả giao tiếp thường ngày và các bài kiểm tra tiếng Anh đấy từ phản thân Reflexive PronounsĐại từ phản thân tiếng Anh, hay còn gọi là reflexive pronouns, là một đại từ tiếng Anh. Đại từ được dùng để thay thế cho một danh từ. myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves là những từ thuộc loại từ này, tương ứng với các ngôi trong tiếng Anh khác quy đổi đại từ nhân xưng – phản thânĐại từ nhân xưngĐại từ phản thânIMyselfYouYourself/Yourselves số nhiềuWeOurselvesTheyThemselvesHeHimselfSheHerselfItItselfVí dụI don’t think I can do it by myself, I really could use some help.Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu, tôi thực sự cần sự trợ giúp.Do it yourself, other people seem to be busy as well.Bạn phải tự làm việc của mình thôi, ai trông cũng đang bận cả.Cách dùng và vị trí của đại từ phản thânCũng giống như các đại từ khác trong tiếng Anh,Tân ngữĐứng sau giới từ trong cụm giới từ1. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng trực tiếp khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động.Ví dụI am teaching myself to play the flute. Tôi đang tự học thổi sáo.Be careful! You might hurt yourself with that knife. Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình.Một vài động từ sẽ thay đổi nghĩa một chút khi đi cùng đại từ phản thânVí dụWould you like to help yourself to another drink? = Would you like to take another drink. Bạn có muốn tự mình lấy một đồ uống khác không?Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả những việc mà con người thường làm cho bản thân dụ wash giặt giũ, shave cạo râu, dress mặc quần áo…2. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ đứng sau giới từ khi đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh dụI had to cook for myself. Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình.We were feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.We were feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.Chúng ta sử dụng personal pronouns đại từ nhân xưng, chứ không dùng reflexive pronouns, sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” khi mang ý nghĩa cùng đồng hành, sát dụHe had a suitcase beside him. Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình.She had a few friends with her. Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh.3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình không có ai giúp đỡ.Ví dụHe lived by himself in an enormous house. Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn.She walked home by herself. Cô ấy đi về nhà một mình.The children got dressed by themselves. Lũ trẻ phải tự mặc quần áo.4. Dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người/ một vật mà chúng ta đang đề cập đến đặc biệt, khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng.Ví dụ My country itself is quite a small town. Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ.McCartney himself is an immortal. Bản thân McCartney là một huyền thoại.5. Chúng ta thường đặt đại từ phản thân ở cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành dụ I painted the house myself. Chính tôi tự sơn nhà đấy.She washed the car herself. Chính cô ấy tự rửa xe của mình.Trên đây là ngữ pháp phần đại từ phản thân reflexive pronouns. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu được khái niệm đại từ phản thân là gì cũng như áp dụng được những kiến thức đã học để làm bài tập thực hành. Đại từ phản thân là một đại từ tiếng Anh, được dùng để thay thế cho một danh từ. Trong bài viết dưới đây THPT Ngô Thì Nhậm giới thiệu đến các bạn khái niệm, vị trí, cách dùng và một số bài tập đại từ phản thân. Thông qua tài liệu này các em sẽ có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. 1. Đại từ phản thân là gì?2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu3. Cách sử dụng của đại từ phản thân4. Bài tập đại từ phản thân 1. Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân là một đại từ tiếng Anh, được dùng để thay thế cho một danh từ. Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves là những từ thuộc loại từ này, tương ứng với các ngôi trong tiếng Anh khác nhau. Bạn đang xem Đại từ phản thân Định nghĩa, cách dùng và bài tập Ví dụ – I don’t think I can do it by myself, I really could use some help. Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu, tôi thực sự cần sự trợ giúp. – Do it yourself, other people seem to be busy as well. Bạn phải tự làm việc của mình thôi, ai trông cũng đang bận cả. Bảng quy đổi đại từ nhân xưng – phản thân Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân I Myself You Yourself/Yourselves số nhiều We Ourselves They Themselves He Himself She Herself It Itself 2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu Đại từ phản thân reflexive pronouns thường có vị trí sau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và ở cuối câu. – Đại từ phản thân đứng sau động từ Ví dụ If you don’t love yourself, you cannot accept love from other people. Nếu bạn không yêu bản thân, bạn không thể tiếp nhận tình cảm từ người khác đâu. – Đại từ phản thân đứng sau giới từ Ví dụ Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out. Hãy dừng việc đặt áp lực lên bản thân các bạn đi, các bạn trông thực sự mệt mỏi. – Đại từ phản thân đứng sau danh từ Ví dụ Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard. Ngay cả bản thân những giáo viên cũng chẳng thể giải nổi bài toán này, nó thực sự rất khó. – Đại từ phản thân đứng ở cuối câu Ví dụ This sounds fishy, I’ll investigate this issue myself. Chuyện này nghe có vẻ mờ ám, tôi sẽ tự mình điều tra vụ này. 3. Cách sử dụng của đại từ phản thân Đại từ phản thân reflexive pronouns có ba cách sử dụng tương ứng với vị trí của chúng trong câu. + Thứ nhất Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ. + Thứ 2 Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, đại từ phản thân đứng sau giới từ và làm tân ngữ cho giới từ đó. Ví dụ He told himself to stay calm and collected. Anh ấy tự nhủ với bản thân rằng phải giữ bình tĩnh và tự chủ. + Thứ 3 Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu. Ví dụ Annie herself cannot understand her husband sometimes. Kể cả bản thân Annie đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô. 4. Bài tập đại từ phản thân I. Choose the correct reflexive pronouns from the dropdown menu. myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 1. Robert made this T-shirt _____________. 2. Lisa did the homework __________________. 3. We helped_____________________to some cola at the party. 4. Emma, did you take the photo by ______________? 5. I wrote this poem _________________. 6. He cut_____________________with the knife while he was doing the dishes. 7. The lion can defend ________________. 8. My mother often talks to ____________. 9. Tim and Gerry, if you want more milk, help _____________. 10. Alice and Doris collected the stickers ______________. 11. I did not want to believe it and then I saw the UFO _________________. 12. The girl looked at_____________________in the mirror. 13. Freddy, you’ll have to do your homework_____________________. 14. You don’t need to help them. They can do it_____________________. 15. I introduced_____________________to my new neighbour. 16. Boys, can you make your beds_____________________? 17. She made_____________________a pullover. 18. What happens when a fighting fish sees_____________________in the mirror? 19. The father decided to repair the car_____________________. 20. We can move the table_____________________. Đáp án 1. Robert made this T-shirt himself. 2. Lisa did the homework herself 3. We helped ourselves to some cola at the party. 4. Emma, did you take the photo by yourself? 5. I wrote this poem myself. 6. He cut himself with the knife while he was doing the dishes. 7. The lion can defend itself. 8. My mother often talks to herself. 9. Tim and Gerry, if you want more milk, help yourselves. 10. Alice and Doris collected the stickers themselves. 11. I did not want to believe it and then I saw the UFO myself. 12. The girl looked at herself in the mirror. 13. Freddy, you’ll have to do your homework yourself. 14. You don’t need to help them. They can do it themselves. 15. I introduced myself to my new neighbour. 16. Boys, can you make your beds yourselves? 17. She made herself a pullover. 18. What happens when a fighting fish sees itself in the mirror? 19. The father decided to repair the car himself. 20. We can move the table ourselves. II. Fill in these sentences with MYSELF, YOURSELF, HERSELF, HIMSELF, ITSELF, OURSELVES, YOURSELVES or THEMSELVES. 1. Every morning I wash_____________________and clean my teeth. 2. Jane is a baby, she is too small to eat by_____________________. 3. Peter is very lazy. He always copies his friend´s homework and never does it by_____________________. 4. The children can decorate the Christmas tree by_____________________. 5. Julie is always looking at_____________________in the mirror. 6. If you can´t do this exercise by_____________________, ask the teacher for help. 7. The cat cleans_____________________with its tongue. 8. Don´t help us, Dad! I and Jim can paint the car all by_____________________. 9. You are five years old, Danny. You have to comb your hair by _____________________now. 10. Hi, Martin! Hi, Rebeca! Please, come in and make_____________________at home. Đáp án 1. Every morning I wash myself and clean my teeth. 2. Jane is a baby, she is too small to eat by herself. 3. Peter is very lazy. He always copies his friend´s homework and never does it by himself. 4. The children can decorate the Christmas tree by themselves. 5. Julie is always looking at herself in the mirror. 6. If you can´t do this exercise by yourself, ask the teacher for help. 7. The cat cleans itself with its tongue. 8. Don´t help us, Dad! I and Jim can paint the car all by ourselves. 9. You are five years old, Danny. You have to comb your hair by yourself now. 10. Hi, Martin! Hi, Rebeca! Please, come in and make yourselves at home. Đăng bởi THPT Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Giáo Dục Đại từ phản thân trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh hành động của chủ thể gây ra. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn những thông tin chi tiết về việc sử dụng đại từ phản thân này nhé. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là gì? Đại từ phản thân trong tiếng Anh gọi là Reflexive pronouns. Đại từ phản thân là loại đại từ phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học các loại đại từ nhân xưng đứng làm chủ từ và túc từ, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết hợp các loại đó. Các loại đại từ phản thân I – myself You – yourself số ít He – himself She – herself It – itself We – ourselves số nhiều You – yourselves số nhiều They – themselves số nhiều Cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh Đại từ phản thân dùng như đối tượng trực tiếp Ex I am teaching myself to play the flute. Tôi đang tự học thổi sáo Be careful! You might hurt yourself with that knife. Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình Đại từ phản thân dùng sau giới từ như một đối tượng Ex I had to cook for myself. Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình We was feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi Lưu ý Các bạn sử dụng đại từ nhân xưng sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” chứ không sử dụng đại từ phản thân. Ex He had a suitcase beside him. Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình She had a few friends with her. Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh Đại từ phản thân kết hợp với giới từ “by” Trường hợp này được dùng khi muốn nhận mạnh rằng ai đó đang đơn độc mà không có ai giúp đỡ. Ex He lived by himself in an enormous house. Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn She walked home by herself. Cô ấy đi về nhà một mình The children got dressed by themselves. Lũ trẻ phải tự mặc quần áo Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người, một vật mà chúng ta đang đề cập đến Ex My country itself is quite a small town. Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ McCartney himself is an immortal. Bản thân McCarney là một huyền thoại Đại từ phản thân dùng ở cuối câu có tác dụng nhấn mạnh chủ thể của hành động Ex I painted the house myself. Chính tôi tự sơn nhà She washed her car herself. Chính cô ấy tự rửa xe của mình Bài tập đại từ phản thân Bài 1 Complete the sentences using myself/yourself … + the following verbs blame burn enjoy express hurt introduce put 1 Steve introduced himself to the other guests at the party. 2 Bill fell down some steps but fortunately he didn’t ….. 3 It isn’t Sue’s really shouldn’t ….. 4 Please try and understand how I feel ….. in my position 5 The children had a great time at the beach. They really ….. 6 Be careful! That pan is very hot. Don’t ….. 7 Sometimes I can’t say exactly what I mean. I wish I could ….. better. Bài 2 Complete these sentences. Use myself/ yourself … only where necessary. Use the following verbs concentrate defend dry feel meet relax shave wash 1 Martin decided to grow a beard because he was fed up with shaving. 2 I wasn’t very well yesterday, but I …. much better to day. 3 I climbed out of the swimming pool and …. with a towel. 4 I tried to study, but I couldn’t …. 5 If somebody attacks you, you need to be able to …. 6 I’m going out with Chris this evening. We’re …. at 7 You’re always rushing around. Why don’t you sit down and …. 8 There was no water, so we couldn’t …. Bài 3 Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself … 1 Who repaired the bike for you? Nobody. I repaired it myself. 2 Who cuts Brian’s hair for him? Nobody. He cuts ………………….. 3 Do you want me to post that letter for you? No, I’ll ………………………… 4 Who told you that Linda was going away? Linda …………………………… 5 Can you phone John for me? Why can’t you ……………………. Đáp án Bài 1 2 hurt himself 3 blame herself 4 put yourself 5 enjoyed themselves 6 burn yourself 7 express myself Bài 2 2 feel 3 dried myself 4 concentrate 5 defend yourself 6 meeting 7 relax 8 wash Bài 3 2 He cuts it himself 3 No, I’ll post/do it myself 4 Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself 5 Why can’t you phone him yourself?/ …. do it yourself? Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu thế nào là đại từ phản thân trong tiếng anh và cách sử dụng đại từ phản thân thế nào là đúng nhất. Thực hành và luyện tập các bài tập liên quan sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức hơn đó. >> Bí quyết giải bài tập câu điều kiện trong tiếng anh ======== Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,.. Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh với giáo viên Philippines thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn Đại từ phản thân – Reflexive Pronouns phản ánh ngược lại chủ ngữ của câu. Các đại từ phản thân trong tiếng Anh gồm myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, and themselves. Mỗi một Reflexive Pronouns chỉ được sử dụng với các đại từ tương ứng và chỉ khi các đại từ tương ứng đó làm chủ ngữ của câu. Personal PronounReflexive PronounA sample sentenceImyselfI hurt myself can do it enjoyed helped herself to some destroyed itself in a few found ourselves in a strange must clean yourselves up before accidentally burned themselves. Nếu như đại từ phản thân và đại từ nhân xưng không tương ứng trong câu, chúng ta phải thay thế các reflexive pronouns này thành các đại từ nhân xưng. CounterpartsNot CounterpartsI hurt myself hurt him again. I hurt them enjoyed enjoyed it. He enjoyed harmed harmed harmed her. Lưu ý rằng các danh từ ngôi thứ ba số ít và số nhiều sẽ sử dụng các đại từ phản thân ngôi thứ ba số ít và số nhiều tương ứng. Marta bought herself a new boy cut alien creature wounded itself with its own men helped themselves to some beer. Tải về bài tập Bài tập 1. Viết lại từng câu một cách thích hợp với các đại từ nhân xưng chủ ngữ đã cho. Thay đổi thành phản xạ thích hợp đại từ. I found myself in a difficult sing. …………………He ………………… She …………………We …………………They …………………Amy …………………We enjoyed ourselves at the party…………………I …………………You pl. …………………He …………………She …………………They …………………The boys …………………He is going to be very proud of …………………My friends …………………Mother …………………They …………………We …………………Abdul and Ricky …………………I just couldn’t help myself. You pl. ..................... He ...................... She ...................... We ...................... They ...................... The men ...................... Bài tập 2. Thay thế đại từ nhân xưng trong mỗi câu bằng đại từ phản ứng thích hợp. Jerry liked me in the new busied her with several different were very proud of is buying us a few new children hurt have to ask him what to do young woman told you not to give wants to find me something nice to harmed no one but lizard hid them under a rock. Đại từ phản thân trong tiếng anh là một trong những mảng kiến thức về từ loại rất quan trọng. Vậy đại từ phản thân là gì? Có vị trí quan trọng như thế nào trong việc thành lập câu? Cách sử dụng loại đại từ này như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp đến bạn kiến thức đầy đủ nhất để giúp bạn tự tin trong các dạng bài tập cũng như ứng dụng nó trong giao tiep tieng anh mỗi ngày. Đại từ phản thân là gì? Vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân trong câuNhững dạng bài tập về đại từ phản thân thường gặp và mẹo làm bài tậpDạng bài tập trắc nghiệmDạng bài tập điền vào chỗ trốngDạng bài tập viết lại câu Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân hay reflexive pronoun là một dạng từ có tính chất phản chiếu lại chính chủ thể của câu. Bạn có thể hiểu hơn về định nghĩa của loại từ này qua ví dụ I do the homework myself Tôi tự làm bài tập của mình. Đại từ myself ở đây nhằm mục đích nhấn mạnh rằng chính mình đã làm điều đó. Đại từ phản thân Đại từ phản thân có tác dụng thay thế cho một danh từ. Với mỗi chủ ngữ sẽ có một đại từ phản thân tương ứng như sau Đại từ phản thân của I là myself Đại từ phản thân của she là herself Đại từ phản thân của he là himself Đại từ phản thân của it là itself Đại từ phản thân của they là themselves Đại từ phản thân của we là ourselves Đại từ phản thân của you là yourselves Để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh hiệu quả, tham khảo tại Vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân trong câu Muốn nói tiếng anh hay cũng như làm bài tập một cách chính xác nhất chúng ta cần nắm rõ kiến thức về vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân. Cùng xét 4 vị trí mà đại từ phản thân có thể xuất hiện Vị trí và cách sử dụng đại từ phản thân Đại từ phản thân đứng sau động từ, có vai trò như một tân ngữ trong câu. Cách dùng này được áp dụng cho trường hợp cả chủ ngữ và tân ngữ đều cùng chỉ về một đối tượng sự vật, sự việc. Lúc này, đại từ phản thân có thể thay thế cho tân ngữ chính của câu. Đại từ phản thân đứng sau giới từ, có vai trò làm tân ngữ cho giới từ đó. Cách dùng này cũng sẽ được áp dụng trong trường hợp chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ về một đối tượng. Đại từ phản thân đứng ở ngay phía sau chủ ngữ hoặc phía cuối câu nhằm nhấn mạnh chủ thể đưa ra hành động. Khi đó câu mang ý nghĩa rằng chính chủ ngữ là người thực hiện hành động đó. Đại từ phản thân đứng sau giới từ by mang ý nghĩa là một mình hoặc tự mình làm một việc nào đó. Những dạng bài tập về đại từ phản thân thường gặp và mẹo làm bài tập Trong việc học tập môn tiếng anh tại trường hoặc tại các trung tâm anh ngữ, các thầy cô giáo sẽ đưa ra rất nhiều dạng bài tập về mảng kiến thức này. Hơn thế, chúng ta còn có thể dễ dàng tìm thấy bài về đại từ phản thân trong các bài thi đánh giá tiếng anh. Các dạng bài tập đại từ phản thân thường gặp Dạng bài tập trắc nghiệm Đây là dạng bài tập thường gặp nhất. Đặc biệt, các câu hỏi trắc nghiệm về đại từ phản thân thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Người ra đề sẽ dễ dàng đánh tráo và đưa ra nhiều địa từ phản thân khác nhau yêu cầu thí sinh chọn ra đáp án đúng nhất. Với dạng bài tập này, thí sinh cần sử dụng phương pháp loại trừ và chú ý đến chủ ngữ của câu để lựa chọn đại từ phản thân phù hợp nhất. Dạng bài tập điền vào chỗ trống Với bài tập tự luận thì câu hỏi sẽ có dạng ẩn đi đại từ phản thân và yêu cầu thí sinh điền loại từ đúng nhất vào chỗ trống. Lúc này, bạn cần hiểu ý nghĩa của câu, xác định được đúng chủ ngữ, tân ngữ của câu thì mới có thể nhận dạng đúng đại từ phản thân cần điền. Nếu như đã nắm chắc kiến thức về vị trí và cách sử dụng thì rất dễ dàng để nhận ra. Dạng bài tập viết lại câu Một dạng bài tập tự luận khác mà các bạn có thể gặp chính là dạng bài viết lại câu. Có thể nói kiểu bài khiến không ít bạn cảm thấy chán chường bởi khá mất thời gian viết lại cả câu. Hơn thế, phải hiểu ý nghĩa của câu và kiến thức về vị trí và cách dùng đại từ phản thân thì mới có thể viết đúng. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau điểm qua kiến thức về đại từ phản thân. Đây là một trong những phần quan trọng của từ loại mà bạn cần ghi nhớ và nắm chắc nếu như muốn học tốt tiếng anh và học nói tiếng anh một cách trôi chảy.

bài tập đại từ phản thân